Hướng dẫn lập quẻ kinh dịch theo thời gian

0 22

Lập quẻ kinh dịch theo thời gian

Việc lập quẻ kinh dịch giúp luận đoán được thời vận hung cát, tiên đoán hôn nhân, xuất hành, kinh doanh trong tương lai gần, từ đó dựa vào kết quả để có những hành động sao cho thuận lẽ, hợp với hoàn cảnh.

Biết hung để mà tránh: Ví dụ gia chủ có một việc lớn muốn làm nhưng vẫn còn do dự chưa quyết, nên động tâm gieo quẻ luận hung cát, nếu gặp quẻ hung thì nên tạm dừng lại, tính toán chu toàn chín mùi thì bắt đầu lại. Hoặc trước khi ta muốn thay đổi công việc mới mà động tâm xin quẻ gặp quẻ Sơn Thủy Mông (hung) ý là tiến lên thì gặp sông, lui lại thì núi chặn, bên trái có người chặn, bên phải có người đuổi. Do vậy mà việc sắp tới này có lẽ chưa thích hợp, ta nên bình tâm suy nghĩ chu đáo rồi chuyển công việc mới sau.

Biết cát để mà đón nhận: ví dụ gia chủ thiếu một chút tự tin để quyết định có nên hợp tác làm dự án lớn này không, động tâm xin quẻ và được quẻ Dự (quẻ tốt). Khi đó, ta có thể tự tin hơn tiến lên và phấn đấu làm tốt dự án.

Sau đây Quảng Nguyên sẽ hướng dẫn bạn đọc cách lập quẻ kinh dịch theo thời gian.


Hướng dẫn lập quẻ kinh dịch theo thời gian

Khi lập quẻ, tốt nhất bạn cần tìm nơi yên tĩnh, sạch sẽ và thoáng đãng. Tiếp theo phải tập trung suy nghĩ, không được coi việc lập quẻ là trò đùa, phải thật thành tâm, nếu không sẽ không thể dự đoán chính xác do bị những nhân tố khác quấy nhiễu. Thành tâm trong quán niệm: “Con thành tâm kính xin các ngài Nho – Y – Lý – Số hiển linh chỉ đường giúp con về sự việc …(sự việc bản thân đang lăn tăn)” rồi lập quẻ.

1. Lấy năm tháng ngày giờ (âm lịch) động tâm đổi ra các số thứ tự sau:

  • Năm:

Năm âm

Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Số quy đổi 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11

12

 

  • Tháng:

Tháng âm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số quy đổi 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11

12

 

  • Ngày: Mùng một lấy số 01, ngày mùng hai lấy số 02 … ngày ba mươi lấy số 30.
  • Giờ:

Giờ động tâm

23h-01h

Sửu

01h-03h

Dần

03h-05h

Mão

05h-07h

Thìn

07h-09h

Tị

09h-11h

Ngọ

11h-13h

Mùi

13h-15h

Thân

15h-17h

Dậu

17h-19h

Tuất

19h-21h

Hợi

21h-23h

Số quy đổi 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11

12

 

2. Cộng số của Năm, Tháng, Ngày thành một tổng số.

3. Cộng số của Năm, Tháng, Ngày, Giờ thành một tổng số.

4. Ta lấy 2 tổng số trên chia cho 8, rồi đổi số dư còn lại ra đơn quái (Nếu chia hết cho 8 thì lấy số 8).

Số dư 01 02 03 04 05 06 07 08
Đơn quái tương ứng Càn Đoài Ly Chấn Tốn Khảm Cấn Khôn

 

Lưu ý:

  • Tổng số của Năm, Tháng, Ngày chia cho 8 làm thượng quái (quẻ thượng).
  • Tổng số của Năm, Tháng, Ngày, Giờ vào rồi chia cho 8 làm hạ quái (quẻ Hạ).
  • Mỗi đơn quái chỉ có ba vạch, mỗi vạch thì có thể là một vạch đơn (—) hoặc một vạch kép (- -).
  • Tổng chia hết cho 8 thì ta được đơn quái là quẻ Khôn (8).­

5. Ta ghép hai quái đơn đó thành quẻ chính tượng (quẻ kép): Thượng quái ở trên và hạ quái ở dưới.

Để biết đã gieo được quẻ nào, bạn căn cứ vào bảng sau:


6. Lập quẻ hộ tượng (quẻ hộ, quẻ hỗ):

  • Theo thứ tự của sáu vạch từ dưới lên của quẻ chính tượng, lấy hào 5, 4, 3 lập thành thượng quái của quẻ hộ tượng.
  • Ta lấy hào 4, 3, 2 lập thành hạ quái của quẻ hộ tượng.

7. Lập quẻ biến tượng:

  • Lấy tổng số của Năm, Tháng, Ngày, Giờ chia cho 6 tìm số dư thì đó là hào động của quẻ (ví dụ: dư 1 là hào 1 động, dư 2 là hào 2 động, … dư 6 là hào 6 động).
  • Hào động là hào sẽ biến đổi từ đang vạch liền (+) biến thành vạch đứt (-) hoặc từ vạch đứt (-) biến thành vạch liền (+).
  • Ta chép nguyên lại các vạch của chính tượng (quẻ chính), chỉ trừ hào động thì ghi vạch đã biến của nó, làm thành biến tượng (quẻ biến).

8. Khi lập xong quẻ chính, quẻ hộ , quẻ biến tượng phải hiểu cho tường tận ý nghĩa của dịch tượng trước khi đưa ra sử dụng.

  • Ví dụ: Ngày 28/7/2016 Dương Lịch. Lúc 7 giờ 3 phút tối.
  • Bước 1: Quy ra âm lịch là ngày 25 tháng 6 năm Bính Thân giờ Tuất.
  • Bước 2: Cộng năm tháng ngày ( Âm lịch) : 9+6+25 =40.
  • Bước 3: Cộng năm tháng ngày giờ :9+6+24+11=51.
  • Bước 4: Ta lấy 40 chia cho 8 được 5 (ta lấy số 8). 8 ứng với đơn quái là Khôn (Thượng Quái).
  •               Ta lấy 51 chia cho 8 được 6 dư 3. 3 ứng với đơn quái là Ly (Hạ Quái).
  • Bước 5: Ghép 2 đơn quái thành chánh tượng: Ta lập được Quẻ dịch là Địa Hỏa Minh Di.
  • Bước 6: Lập hộ tượng:
  • Lấy hào 5, 4, 3 lập thành thượng quái của hộ tượng: Ta được đơn quái là Chấn.
  • Lấy hào 4, 3, 2 lập thành hạ quái của hộ tượng: Ta được đơn quái là Khảm.
  • Vậy Hộ Tượng Là: Quẻ Dịch Lôi Thủy Giải.
  • Bước 7: Lập biến tượng:  Lấy 51 chia cho 6 được 8 dư 3. Vậy động hào 3.
  • Địa Hỏa Minh Di động hào 3: Hào 3 đang là hào dương bị động biến thành hào âm nên ta lập được quẻ dịch là Địa Lôi Phục.
  • Bước 8: Luận giải quẻ kinh dịch. Để luận xem quẻ dịch của mình vừa tính là cát hay hung, nên làm gì, bạn hãy truy cập vào ý nghĩa 64 quẻ dịch để tra và tìm hiểu xem nhé!

Mong rằng với những kiến thức do Quảng Nguyên tổng hợp ở trên sẽ giúp ích thêm cho cẩm nang phong thủy của quý bạn đọc. Để giải đáp những thắc mắc hoặc có thêm những tư vấn khác, bạn có thể liên lạc với Quảng Nguyên bằng địa chỉ bên dưới. Xin cảm ơn!

 

Bình Luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố.